Melde dich an, um fortzufahren.
Các câu hỏi thường gặp về sơ đồ tổ chức của công ty tnhh 1 tv
1. Sơ đồ tổ chức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được thể hiện như thế nào?
Tùy thuộc vào chủ sở hữu của công ty là cá nhân hay tổ chức sẽ có sơ đồ cơ cấu tổ chức khác nhau, gồm: Chủ tịch công ty, giám đốc hoặc tổng giám đốc hoặc theo mô hình quản lý doanh nghiệp: Hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc. Xem thêm: Thủ tục, hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên mới nhất.
2. Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên là ai?
Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên là cá nhân hoặc một tổ chức. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân trong phạm vi số vốn điều lệ, nghĩa vụ tài chính khác đã cam kết khi đăng ký thành lập.
3. Ai có thể trở thành người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH 1 thành viên?
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, phải có ít nhất 1 người đại diện theo pháp luật có chức danh trong công ty là chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch công ty hoặc giám đốc hoặc tổng giám đốc. Trong trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty là người đại diện của công ty.
4. Hội đồng thành viên trong sơ đồ cơ cấu tổ chức gồm bao nhiêu người?
Theo quy định, chủ sở hữu công ty sẽ bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên hội đồng thành viên từ 3 đến 7 thành viên có nhiệm kỳ không quá 5 năm. Chủ tịch hội đồng thành viên sẽ do chủ sở hữu bổ nhiệm hoặc các thành viên trong hội đồng thành viên bầu ra theo quy định trong điều lệ công ty.
5. Quy định về quyền của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên?
Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên có quyền trong tất cả các hoạt động của doanh nghiệp từ việc quyết định cơ cấu tổ chức công ty, đầu tư, chiến lược phát triển...
Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc), 0903 003 779 (Miền Trung) hoặc 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.
Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên
Theo quy định của pháp luật, đối với công ty TNHH 1 thành viên, chủ sở hữu là pháp nhân, có quyền cao nhất (dù sở hữu là cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp nhà nước). Cụ thể:
Theo đó, tùy vào chủ sở hữu là cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp nhà nước mà chi tiết quyền, nghĩa vụ sẽ có vài điểm khác biệt.
Đối với tổ chức nhà nước làm chủ sở hữu, có các quyền sau
Đối với chủ sở hữu là cá nhân, có các quyền sau
Giống quyền được quy định tại điểm 1 và 2 đối với công ty có tổ chức làm chủ sở hữu.
Ngoài ra, có quyền quyết định về hoạt động đầu tư, kinh doanh, quản trị nội bộ và quyền khác theo quy định pháp luật và điều lệ công ty.
Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là cá nhân hoặc tổ chức giống nhau, gồm:
► Quyền và nghĩa vụ của đại diện chủ sở hữu nhà nước
Những quyền và nghĩa vụ của đại diện chủ sở hữu nhà nước được quy định chi tiết tại mục 2 Nghị định 10/2019/NĐ-CP, bạn có thể tham khảo một số quy định cơ bản như sau:
Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 1 thành viên
Cơ cấu tổ chức (hay sơ đồ tổ chức) công ty TNHH 1 thành viên được quy định bởi chủ sở hữu. Theo đó, chủ sở hữu của công ty TNHH 1 thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
1. Công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu gồm: Chủ tịch công ty, giám đốc hoặc tổng giám đốc.
Chủ sở hữu công ty có quyền bổ nhiệm chủ tịch công ty, giám đốc, tổng giám đốc hoặc có thể kiêm nhiệm các vị trí trên.
2. Công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
2 mô hình cơ cấu tổ chức doanh nghiệp của công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu bao gồm:
Phải có ít nhất 1 người đại diện theo pháp luật nắm giữ một trong các vị trí: Chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch công ty, giám đốc hoặc tổng giám đốc. Chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty sẽ là người đại diện theo pháp luật nếu điều lệ công ty không quy định.
3. Công ty TNHH 1 thành viên do doanh nghiệp nhà nước làm chủ sở hữu
Chủ sở hữu là nhà nước nắm 100% vốn điều lệ của công ty và có toàn quyền thay đổi cơ cấu tổ chức như bổ nhiệm, miễn nhiệm, thuê các cấp quản lý doanh nghiệp, theo 2 mô hình sau:
Điểm mới Luật Doanh nghiệp 2020 quy định, phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch công ty hoặc giám đốc hoặc tổng giám đốc. Trong trường hợp điều lệ công ty không quy định khác thì chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty là người đại diện của công ty.
Xem thêm: Thủ tục thay đổi người đại diện pháp luật công ty TNHH 1 thành viên
Công ty TNHH 1 thành viên là gì?
Trước khi tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, bạn cần hiểu qua khái niệm, được xem như đặc điểm của công ty TNHH 1 thành viên.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân trong phạm vi số vốn điều lệ, nghĩa vụ tài chính khác đã cam kết khi đăng ký thành lập.
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ phiếu và giao dịch chứng khoán. Vậy nên, để huy động vốn, công ty TNHH 1 thành viên có thể phát hành trái phiếu hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Xem thêm: Điều kiện và quy định trong việc thành lập công ty TNHH