Để xác lập quan hệ lao động thì cần giao kết hợp đồng lao động. Việc giao hết được thể hiện qua bản hợp đồng. Nội dung của hợp đồng lao động gồm những gì?
Công việc và địa điểm làm việc
a) Công việc: Công việc mà người lao động phải thực hiện;
b) Địa điểm làm việc của người lao động: Phạm vi, địa điểm người lao động làm công việc đã thỏa thuận; trường hợp người lao động làm việc ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi các địa điểm chính người lao động làm việc.
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Theo nội dung thỏa thuận của hai bên hoặc thỏa thuận thực hiện theo nội quy lao động, quy chế của người sử dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể và theo quy định của pháp luật.
a) Thời giờ làm việc trong ngày, trong tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của ngày, tuần hoặc ca làm việc; số ngày làm việc trong tuần; làm thêm giờ và các điều khoản liên quan khi làm thêm giờ;
b) Thời gian, thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc nghỉ trong giờ làm việc; thời gian nghỉ hằng tuần, nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương.
Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác
a) Mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác xác định theo quy định
b) Hình thức trả lương xác định theo quy định của Bộ luật Lao động 2012 sau đây
– Tiền lương theo thời gian được trả cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế theo tháng, tuần, ngày, giờ, cụ thể:
+ Tiền lương tháng được trả cho một tháng làm việc xác định trên cơ sở hợp đồng lao động;
+ Tiền lương tuần được trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần;
+ Tiền lương ngày được trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn;
+ Tiền lương giờ được trả cho một giờ làm việc xác định trên cơ sở tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong ngày theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động.
– Tiền lương theo sản phẩm được trả căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao.
– Tiền lương khoán được trả căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc và thời gian phải hoàn thành.
c) Kỳ hạn trả lương do hai bên xác định theo quy định tại Bộ luật Lao động.
Theo nội dung thỏa thuận của hai bên về điều kiện, thời gian, mức tiền lương sau khi nâng bậc, nâng lương hoặc thỏa thuận thực hiện theo quy chế của người sử dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể.
Số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động
a) Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người lao động;
b) Số giấy phép lao động, ngày tháng năm cấp, nơi cấp giấy phép lao động của cơ quan có thẩm quyền cấp đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
c) Văn bản đồng ý việc giao kết hợp đồng lao động của người đại diện theo pháp luật đối với người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi;
d) Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi;
đ) Văn bản của người dưới 15 tuổi đồng ý để người đại diện theo pháp luật của mình giao kết hợp đồng lao động.
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế
Theo quy định của pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế
a) Tỷ lệ % tính trên tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động và của người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế;
b) Phương thức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội; bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động và của người lao động
Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật?
Căn cứ theo Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 thì:
Theo đó, thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật như trên.
Trường hợp của bạn thì bạn là người có thể trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.
Hợp đồng lao động có những hình thức nào?
Căn cứ theo Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 thì:
Như vậy có thể thấy, các bên không thể lựa chọn hình thức của hợp đồng lao động mà phải giao kết hợp đồng bằng văn bản (trừ khi đó là hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng)
Tuy nhiên, pháp luật ghi nhận thêm hình thức giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu (thông điệp dữ liệu được hiểu là những thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử) theo quy định của Luật Gao dịch điện tử hiện hành sẽ có giá trị tương tự như hợp đồng lao động bằng văn bản.
Hợp đồng lao động (Hình từ Internet)
Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động
Theo nội quy lao động, quy chế của người sử dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể và theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
Pháp luật quy định hợp đồng lao động gồm những nội dung gì?
Căn cứ theo Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 về nội dung hợp đồng lao động thì:
Theo đó, Nội dung của hợp đồng có các nội dung chủ yếu gồm:
- Phía người sử dụng lao động: Tên, địa chỉ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp và họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hay số thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu nếu là người sử dụng lao động nước ngoài), địa chỉ cư trú và chức danh của người giao kết hợp đồng lao động;
- Phía người lao động: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hay số thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu nếu là người nước ngoài) của người giao kết hợp đồng lao động;
- Thông tin về công việc, địa điểm làm việc, thời hạn của hợp đồng lao động, mức lương, thời hạn trả lương,, thời giờ làm việc thời giờ nghỉ ngơi; Thông tin về trang bị bảo hộ lao động; Chế độ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;...
- Thông tin về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và các nội dung khác có liên quan đến việc thực hiện nội dung mà các bên thỏa thuận
Thời hạn của hợp đồng lao động:
Thời gian thực hiện hợp đồng lao động (số tháng hoặc số ngày), thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định); thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn).
Tên và địa chỉ của người sử dụng lao động
a) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; trường hợp là cá nhân thuê mướn sử dụng lao động thì ghi họ và tên người sử dụng lao động theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu được cấp;
b) Địa chỉ của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân thuê mướn, sử dụng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật;
c) Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ nơi cư trú, chức danh trong doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo quy định.