Năm 2023 trường đại học công nghiệp Hà Nội có chỉ tiêu tuyển sinh là 7500 chỉ tiêu cho 51 ngành/ chương trình đào tạo chính quy. Năm nay, trường có 5 phương thức xét tuyển:

Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội

- Đối tượng: Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội năm 2023 và được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

- Điều kiện: Thí sinh có tổng điểm thi từ 75 điểm trở lên

- Thời gian đăng ký: 5/5/2023 - 18/6/2023

- Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực gồm 9 ngành học dưới đây:

Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT

Đây là phương thức xét tuyển quen thuộc, đánh giá dựa trên điểm số thi tốt nghiệp THPT của các thí sinh.

- Đối tượng xét tuyển: Tất cả các thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT

- Điều kiện xét tuyển: Được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT

- Thời gian đăng ký xét tuyển: 10/7/2023 - 30/07/2023

Xét tuyển học bạ (dựa trên kết quả học tập ở bậc THPT)

- Đối tượng: Các thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT

+ Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023: Xét tuyển dựa trên điểm tổng kết các môn học trong tổ hợp đăng ký các năm lớp 10,11 và học kì 1 lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên

+ Đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước: Xét tuyển dựa trên điểm tổng kết các môn học trong tổ hợp đăng ký các năm lớp 10,11,12 từ 7,5 điểm trở lên.

- Thời gian đăng ký: 5/5/2023 - 18/06/2023

Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Hà Nội

Cũng như phần lớn các trường đại học ở Việt Nam thì trường đại học Công Nghiệp Hà Nội thì điểm chuẩn Đại học công nghiệp Hà Nội có thể dựa trên số lượng sinh viên thi và xét tuyển cho ngành đó. Cụ thể như sau:

(Sử dụng khi thí sinh có ĐXT đúng bằng Điểm trúng tuyển)

(Sử dụng khi thí sinh có ĐTX đúng bằng Điểm trúng tuyển và không thỏa mãn Tiêu chí phụ thứ nhất)

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=3

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.4; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.4 và NV<=7

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.4; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.4 và NV<=8

Tiêu chí phụ 1: Toán>7; Tiêu chí phụ 2: Toán=7 và NV<=3

Tiêu chí phụ 1: Toán>7.8; Tiêu chí phụ 2: Toán=7.8 và NV<=4

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.2 và NV<=5

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.2 và NV<=4

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.2 và NV<=5

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Tiêu chí phụ 1: Toán>7.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=7.6 và NV<=4

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.8; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.8 và NV<=1

Tiêu chí phụ 1: Toán>8; Tiêu chí phụ 2: Toán=8 và NV<=3

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=7

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=1

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.4; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.4 và NV<=2

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.8; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.8 và NV<=7

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=2

Tiêu chí phụ 1: Toán>7.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=7.2 và NV<=4

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=2

Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.2 và NV<=1

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

Tiêu chí phụ 1: Toán>9; Tiêu chí phụ 2: Toán=9 và NV<=5

Tiêu chí phụ 1: Toán>5; Tiêu chí phụ 2: Toán=5 và NV<=1

Tiêu chí phụ 1: Toán>6.8; Tiêu chí phụ 2: Toán=6.8 và NV<=5

Tiêu chí phụ 1: Toán>7.8; Tiêu chí phụ 2: Toán=7.8 và NV<=4

Tiêu chí phụ 1: Toán>8; Tiêu chí phụ 2: Toán=8 và NV<=5

Tiêu chí phụ 1: Toán>7; Tiêu chí phụ 2: Toán=7 và NV<=2

Tiêu chí phụ 1: Toán>8; Tiêu chí phụ 2: Toán=8 và NV<=5

Tiêu chí phụ 1: Toán>9.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=9.2 và NV<=2

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.4; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.4 và NV<=5

Tiêu chí phụ 1: Ngoại ngữ>6.2; Tiêu chí phụ 2: Ngoại ngữ=6.2 và NV<=4

Tiêu chí phụ 1: Ngoại ngữ>7.6; Tiêu chí phụ 2: Ngoại ngữ=7.6 và NV<=5

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.6; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.6 và NV<=4

Tiêu chí phụ 1: văn>8.5; Tiêu chí phụ 2: Văn=8.5 và NV<=4

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Tiêu chí phụ 1: Toán>9; tiêu chí phụ 2: Toán>9 và NV<=5

Tiêu chí phụ 1: Toán>8.2; Tiêu chí phụ 2: Toán=8.2 và NV<=4

Xét tuyển dựa vào bài thi đánh giá tư duy của ĐHBK Hà Nội

- Đối tượng: Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá tư duy của ĐHBK Hà Nội năm 2023 và được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

- Điều kiện: Có điểm thi từ 50 điểm trở lên

- Thời gian đăng ký: 5/5/2023 - 18/06/2023

Xét tuyển thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế

- Đối tượng: Các thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố hoặc có chứng chỉ quốc tế tương đương tốt nghiệp THPT

- Điều kiện xét tuyển: Đạt giải nhất, nhì, ba các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố các môn học theo quy định trong thời gian không quá 3 năm kể thừ thời gian xét tuyển. Thí sinh có chứng chỉ quốc tế theo quy định còn giá trị tính đến ngày xét tuyển.

- Thời gian xét tuyển: Từ 5/5/2023 - 18/6/2023

- HÌnh thức xét tuyển: Đăng ký trực tuyến tại cổng thông tin của trường và Bộ GD&ĐT

- Xét tuyển áp dụng cho 31/51 ngành học

ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Tuyển sinh, điểm chuẩn, của trường đại học công nghiệp Hà Nội - HAIU năm 2021

Ngoài học phí thì điểm chuẩn đầu vào luôn là mối quan tâm hàng đầu mà các bậc phụ huynh cũng như học sinh, sinh viên đặc biệt chú ý. Đại học Công nghiệp Hà Nội cũng không ngoại lệ, là một ngôi trường công lập với số lượng học sinh sinh viên đăng ký nhiều, vì vậy điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Hà Nội luôn được các bạn học sinh và bố mẹ quan tâm khi con mình ứng tuyển vào trường. Tuy nhiên, những năm gần đây, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid nên nhiều hình thức thi được tổ chức dẫn đến mức điểm chuẩn của trường có điều chỉnh so với những năm trở về trước. Cụ thể như thế nào hãy cùng Edunet tìm hiểu dưới đây nhé!

Tuyển thẳng theo quy định của bộ GD&ĐT

- Đối tượng: Theo quy định của bộ GD&ĐT

- Thời gian đăng ký: từ 5/5/2023- 30/6/2023

- Hình thức đăng ký:  Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường học

- Xét tuyển thẳng áp dụng cho 50/51 ngành học của trường chỉ trừ ngành Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam dành riêng cho học sinh nước ngoài

PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

Đôi nét về trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội ( Hanoi University of Industry, viết tắt: HaUI) là ngôi trường có bề dày lịch sử hơn 120 năm xây dựng và phát triển, tiền thân là hai trường: Trường Chuyên nghiệp Hà Nội (thành lập năm 1898) và Trường Chuyên nghiệp Hải Phòng (thành lập năm 1913). Đây là:

Điểm chuẩn đại học công nghiệp Hà Nội 2023 mới nhất

Điểm chuẩn đại học công nghiệp Hà Nội 2023 có khoảng điểm chuẩn từ 19 - 25.52 điểm. Năm nay, ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng có điểm cao nhất 25.52 điểm nhưng vẫn thấp hơn 0.23 điểm so với năm 2022.  Bên cạnh đó, ngành công nghệ thông tin năm nay có điểm chuẩn là 25.19 giảm 0.96 so với năm 2022.

Ngành có điểm chuẩn thấp nhất của trường là các ngành công nghệ kỹ thuật môi trường, công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh và năng lượng tái tạo cùng 19 điểm. Sau đó là ngành hóa dược với 19.45 điểm.

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống